Đà Nẵng: Điểm chuẩn dự kiến vào các ngành của trường ĐHSP & ĐH Ngoại ngữ

Thứ ba, 27/07/2010 00:00

(Cadn.com.vn) - Chiều 26-7, Ban Tuyển sinh ĐHĐN tiếp tục công bố điểm các khối còn lại của trường ĐHSP &ĐH Ngoại ngữ Đà Nẵng. Theo đó, Trường ĐHSP: thủ khoa khối B là TS Chu Quốc Minh, SBD DDS.B-50374 (trú Q.Hải Châu, Đà Nẵng) với tổng điểm 3 môn (chưa cộng điểm ưu tiên): 25 điểm (Đ). Thủ khoa khối C là Ngô Thị Hồng Vân, SBD DDS.C-56233 (trú Q.Cẩm Lệ, Đà Nẵng): 22,5 Đ (chưa cộng điểm ưu tiên). Thủ khoa khối D1 là Nguyễn Thị Bắc Hưng (DDS.D1-46638, trú Q.Liên Chiểu, Đà Nẵng): 20 Đ (đã nhân hệ số môn Ngoại ngữ, chưa cộng điểm ưu tiên).

Thủ khoa khối M  là Phạm Thúy Phương (DDS.M-57657, Đăk Lăk): 19,75 Đ (đã nhân hệ số môn năng khiếu, chưa cộng điểm ưu tiên). Thủ khoa khối T là Đinh Tiến Lực (DDS.T-59111, Liên Chiểu, Đà Nẵng): 27 Đ. Trường ĐH Ngoại ngữ: thủ khoa khối D1 là Nguyễn Vương Bích Quân (DDF.D1-43490): 32Đ (đã nhân điểm môn ngoại ngữ, chưa cộng điểm ưu tiên). Thủ khoa khối D3 là Nguyễn Bảo Hân (DDF.D3-45815, Hải Châu, Đà Nẵng): 29,5Đ. Thủ khoa khối D4 là Phạm Văn Dũng (DDF.D4-45902, TP Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh): 19,75 (đã nhân điểm môn ngoại ngữ, chưa cộng điểm ưu tiên).

Trên cơ sở thống kê kết quả điểm thi và chỉ tiêu tuyển sinh, nếu điểm sàn được quy định là 13Đ, dự kiến điểm chuẩn vào các khối, ngành thuộc Trường ĐH Ngoại ngữ & ĐHSP như sau:

ĐH NGOẠI NGỮ:

- Khối D1, ngành SP Tiếng Anh: 70 chỉ tiêu (CT), điểm chuẩn dự kiến: 21 Đ-21,5 Đ. Nếu lấy 21 Đ, có 75TS; Nếu lấy 21,5Đ có 62TS; Khối D1, ngành SP Tiếng Anh bậc Tiểu học: 35CT, có 17 TS đạt từ 15,5Đ trở lên. NV1 không đủ sẽ xét tuyển NV2, NV3; Khối D1, ngành Tiếng Anh: 400 CT, điểm chuẩn dự kiến: 19,5Đ. Có 401 TS; Khối D1, ngành Tiếng Nga: 35CT, có 2 TS đạt trên 13 Đ. NV1 không đủ, sẽ xét tuyển NV2, NV3; Khối D1, ngành Tiếng Pháp: 35CT,  có 8 TS đạt trên 13 Đ. NV1 không đủ, xét tuyển NV2, NV3; Khối D1, ngành Tiếng Trung: 105 CT; dự kiến điểm chuẩn: 15,5Đ.

Có 101 TS đạt điểm dự kiến. NV1 không đủ, xét tuyển NV2, NV3; Khối D1, ngành Tiếng Nhật: 70CT, điểm chuẩn dự kiến từ 21- 21,5Đ. Nếu lấy 21Đ, có 79 TS. Nếu lấy 21,5Đ có 66 TS; Khối D1, ngành Tiếng Hàn Quốc: 35 CT, điểm chuẩn dự kiến: 21Đ. Có 33 TS; Khối D1, ngành Tiếng Thái Lan: 35CT có 1 TS đạt trên 13 Đ. NV1 không đủ, xét tuyển NV2, NV3; Khối D1, ngành Quốc tế học: 100 CT, có 64 TS đạt từ 16 Đ trở lên. NV1 không đủ, xét tuyển NV2, NV3; Khối D1, ngành Tiếng Anh thương mại: 140 CT, điểm chuẩn dự kiến: 21Đ, có 139TS; Khối D1, ngành Tiếng Pháp Du lịch: 35CT, có 4 TS đạt trên 13 Đ. NV1 không đủ, xét tuyển NV2, NV3; Khối D1, ngành Tiếng Trung thương mại: 70 CT, điểm chuẩn dự kiến 15,5Đ.

Có 50 TS đạt điểm dự kiến. NV1 không đủ, xét tuyển NV2, NV3; Khối D3, ngành SP Tiếng Pháp: 35CT, có 2 TS đạt trên 13 Đ. NV1 không đủ, xét tuyển NV2, NV3; Khối D3, ngành Tiếng Pháp: 35CT,  có 7 TS đạt trên 13Đ. NV1 không đủ, xét tuyển NV2, NV3; Khối D3, ngành Tiếng Pháp du lịch: 35CT, có 12 TS đạt trên 13 Đ. NV1 không đủ, xét tuyển NV2, NV3; Khối D4, ngành Tiếng Trung: 105 CT, có 2 TS đạt trên 13 Đ. NV1 không đủ, xét tuyển NV2, NV3;

TRƯỜNG ĐHSP:

Khối B, ngành SP Sinh học: 50CT, điểm chuẩn dự kiến: 17Đ, có 47TS; Khối B, ngành Sinh-Môi trường: 50 CT, điểm chuẩn dự kiến: 18 Đ, có 48 TS; Khối B, ngành Tâm lý học: 50 CT, có 47 TS đạt trên 13Đ. NV1 không đủ, sẽ xét  tuyển NV2, NV3; Khối C, ngành SP GD Chính Trị: 50 CT, có 37 TS đạt trên 13 Đ. NV1 không đủ, sẽ xét tuyển NV2, NV3; Khối C, ngành SP Ngữ Văn: 50 CT, điểm chuẩn dự kiến từ 16 đến 16,5Đ. Nếu lấy 16 Đ, có 55TS; lấy 16,5Đ có 45TS; Khối C, ngành SP Sử: 50 CT, điểm chuẩn dự kiến từ 16 đến 16,5Đ.

Nếu lấy 16Đ có 55TS, nếu lấy 16, 5Đ có 42TS; Khối C, ngành SP Địa Lý: 50CT, điểm chuẩn dự kiến từ 16,5 đến 17Đ. Nếu lấy 16,5Đ có 56TS, nếu lấy 17Đ có 46TS; Khối C, ngành Văn học: 150CT. Có 61 TS đạt từ 13 Đ trở lên. NV1 không đủ CT sẽ tuyển NV2, NV3; Khối C ngành Tâm lý học: 50 CT, có 14 TS đạt từ 13Đ trở lên. NV1 không đủ CT, sẽ tuyển NV2, NV3; Khối C ngành Địa lý: 50CT, có 43 TS đạt từ 13 Đ trở lên. NV1 không đủ sẽ xét tuyển NV2, NV3; Khối C ngành Việt Nam học (Văn hóa du lịch): 50CT, điểm chuẩn dự kiến từ 13,5 đến 14 Đ. Nếu lấy 13,5Đ có 51TS.

Nếu lấy 14Đ, có 41 TS; Khối C ngành Văn hóa học: 50CT, có 9 TS đạt từ 13Đ trở lên. NV1 không đủ, sẽ xét tuyển NV2, NV3; Khối C ngành Báo chí: 50 CT, điểm chuẩn dự kiến từ 14 Đ đến 14,5Đ. Nếu lấy 14Đ có 51TS, nếu lấy 14,5Đ có 38TS; Khối D1, ngành SP GD Tiểu học: 100CT, điểm chuẩn dự kiến 13,5Đ. Có 87 TS đạt; Khối D1 ngành SP GD đặc biệt: 50CT, có 1 TS đạt trên 13 Đ. NV1 không đủ sẽ xét tuyển NV2, NV3; Khối M, ngành SPGDMN: 100 CT, dự kiến điểm chuẩn từ 15 đến 15, 5Đ. Nếu lấy 15Đ có 79TS. Nếu lấy 15,5Đ có 106TS; Khối T ngành SPGD Thể chất-GD Quốc phòng: 50CT, điểm chuẩn dự kiến 16,5Đ, có 42 TS. NV1 không đủ sẽ xét tuyển NV2, NV3.

A.H